Thời hạn sổ đỏ theo quy định hiện hành là bao lâu?

Dưới đây là chia sẻ của Luật sư DFC về vấn đề thời hạn sổ đỏ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai

Hiện nay công ty DFC nhận được rất nhiều câu hỏi về thắc mắc đối với việc sổ đỏ có thời hạn và cũng như thời hạn được ghi trong sổ đỏ đó khác nhau. Vậy để giải đáp thắc mắc về vấn đề sổ đỏ có thời hạn hay thời hạn là bao lâu và có hết hạn không? Mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu với bài viết sau đây.

Thời hạn sử dụng đất được hiểu là thời hạn mà nhà nước giao, cho thuê đất đối với cá nhân, tổ chức đối với quyền sử đất trên diện tích đất đó.

Theo quy định của Luật Đất đai hiện hành thì thời hạn sử dụng đất gồm 2 loại :         

- Thứ nhất : Đất sử dùng ổn định lâu dài (không có thời hạn)

- Thứ hai : Đất sử dụng có thời hạn.

Đối với các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho và chuyển đổi mục đích sử dụng đất có quy định về thời gian khác nhau.

Với đất sử dụng ổn định lâu dài (không có thời hạn) trong các trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2013 thì thời hạn sử dụng là không xác định trừ trường hợp đất thuộc trường hợp bị thu hồi theo quy định của pháp luật. Trường hợp thuộc đất sử dụng ổn định lâu dài sẽ được ghi vào thời hạn sử dụng đất trong sổ đỏ là “Lâu dài”. Vậy nếu sổ đỏ của bạn được ghi thời hạn như trên thì sẽ được sử dụng lâu dài theo quy định của pháp luật.

Với đất sử dụng có thời hạn tùy các trường hợp Luật Đất đai quy định về thời hạn như sau :

  • Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nghiệp sử dụng đất được giao, công nhận quyền sử dụng trong trường hợp: giao đất trong cây hàng năm, đất nuôi thủy sản, đất trồng muối, được giao đất rừng sản xuất…thì thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
  • Cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp thì thời gian sử dụng đất không quá 50 năm.
  • Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam thì thời hạn sử dụng không quá 70 năm (tuy nhiên tuy vào những điều kiện khác nhau thì thời hạn có thể dài hơn).
  • Đối đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh thời hạn sử dụng không quá 70 năm.
  • Với đât tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc thời gian sử dụng đất là không quá 99 năm.

Lưu ý:

  • Đối với mảnh đất sử dụng vào nhiều mục đích thì sẽ được xác định theo mục đích chính sử dụng mảnh đất đó.
  • Các trường hợp trên khi hết hạn sẽ có thể được gia hạn theo nhu cầu và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý gia hạn.
  • Các trường hợp trên khi hết hạn nếu không gia hạn và không có nhu cầu gia hạn sẽ bị nhà nước thu hồi.
  • Đối với đất có thời hạn sử dụng sẽ được ghi theo quy định Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT. 

Từ đó có thể thấy việc đất có thời hạn sử dụng hay không phụ thuộc vào việc đất của bạn được cấp với mục đích sử dụng như thế nào. Bên cạnh đó việc có thời hạn được hay không được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bạn. Việc đối với đất có thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật khi hết thời hạn nếu bạn có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì bạn cần làm thủ tục gia hạn đối với sổ đỏ đó theo quy định của pháp luật trừ trường hợp không được gia hạn đất. Các trường hợp không được gia hạn đất và không có nhu cầu gia hạn đất sẽ bị nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số vấn đề về việc sổ đỏ có hết hạn hay hết hạn không, hy vọng bài viết trên có thể giúp các bạn có thể hiểu được những quy định hiện hành về việc này. Để được tư vấn cụ thể chi tiết hơn về vấn đề này mời bạn đọc liên hệ Hotline 0913.348.538 để được tư vấn cụ thể hơn. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc của các bạn.

 

Tin liên quan